Tác giả: Luật gia Nguyễn Minh Long
“Mức đóng các khoản bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2023?” – Người lao động và người sử dụng lao động cần nắm rõ quy định mới nhất về mức đóng Bảo hiểm xã hội năm 2023 để đảm bảo lợi ích cho mình và doanh nghiệp.
I. Bảng tỷ lệ trích đóng Bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2023
Trách nhiệm đóng | Tỷ lệ trích đóng các loại BHXH bắt buộc | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
BHXH | Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp | BHYT | BHTN | Tổng cộng | ||
Hưu trí | Ốm đau – Thai sản | |||||
Doanh nghiệp | 0.14 | 0.03 | 0.5% hoặc 0.3% | 0.03 | 0.01 | 21.5% hoặc 21.3% |
Người lao động | 0.08 | 0 | 0 | 0.015 | 0.01 | 0.105 |
Căn cứ pháp lý:
1. Bảo hiểm xã hội:
– Khoản 2.1 Điều 5 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định người sử dụng lao động hàng tháng đóng 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất; 3% vào quỹ ốm đau và thai sản.
– Khoản 1.1 Điều 5 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định người lao động hàng tháng đóng 8% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
“1.1. Người lao động quy định tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, và Tiết b Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
…
2.1. Đơn vị hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng BHXH của người lao động quy định tại các Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 và Tiết b Điểm 1.7 Khoản 1 Điều 4 như sau:a) 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;
b) 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.”
Trong đó, dẫn chiếu đến điểm 1.1, 1.2 Khoản 1 Điều 4 Quyết định 595 bao gồm các đối tượng sau:
– Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
– Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ ngày 01/01/2018).
2. Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
Điều 4 Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định về mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là 0.5%.
Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn là (0.3%).
“Điều 4. Mức đóng và phương thức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp lao động là người giúp việc gia đình, theo một trong các mức sau:
a) Mức đóng bình thường bằng 0,5% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, đồng thời được áp dụng đối với người lao động là cán bộ, công chức, viên chức và người thuộc lực lượng vũ trang thuộc các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội, quân đội, công an, đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Mức đóng bằng 0,3% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội được áp dụng đối với doanh nghiệp bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này.
2. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức 0,5% mức lương cơ sở đối với mỗi người lao động quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật bảo hiểm xã hội.
3. Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì mức đóng hằng tháng tương ứng theo điều kiện từng trường hợp quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này; phương thức đóng được thực hiện hằng tháng, 03 tháng hoặc 06 tháng một lần”
3. Bảo hiểm y tế:
Khoản 1 Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định người sử dụng lao động hàng tháng đóng 3%; người lao động hàng tháng đóng 1,5% bảo hiểm y tế.
“1. Đối tượng tại Điểm 1.1, 1.2, Khoản 1 Điều 17: mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%.”
Trong đó, dẫn chiếu đến điểm 1.1, 1.2 Khoản 1 Điều 17 bao gồm các đối tượng sau:
– Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên;
– Người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý điều hành Hợp tác xã hưởng tiền lương, làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quyết định 595.
4. Bảo hiểm thất nghiệp:
Điều 14 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định người sử dụng lao động hàng tháng đóng 1%; người lao động hàng tháng đóng 1% bảo hiểm thất nghiệp.
“1. Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;
2. Đơn vị đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN.”
Tóm lại, hàng tháng doanh nghiệp phải đóng cho cơ quan bảo hiểm xã hội quận, huyện là 32% (BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN).
(Trong đó: Trích vào chi phí của doanh nghiệp là 21.5% và trích từ tiền lương của người lao động là 10.5%)
II. Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội:
Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH bắt buộc bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác (Căn cứ Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH).
- Các khoản phụ cấp không đóng bảo hiểm xã hội:
– Tiền thưởng theo quy định tại Điều 104 Bộ luật lao động năm 2019;
– Tiền thưởng sáng kiến;
– Tiền ăn giữa ca;
– Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;
– Các khoản hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
– Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.
III. Mức tiền lương tham gia BHXH tối thiểu năm 2023
Mức tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
Mức lương tối thiểu vùng năm 2023
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
---|---|---|
Vùng I | 4680000 | 22500 |
Vùng II | 4160000 | 20000 |
Vùng III | 3640000 | 17500 |
Vùng IV | 3250000 | 15600 |
(Theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/7/2022)
* Có bắt buộc phải trả lương cao hơn 7% đối với NLĐ làm công việc đã qua đào tạo?
Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP, mức lương tối thiểu trả người lao động làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
Tuy nhiên, Nghị định 38/2022/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/7/2022) đã thay thế Nghị định 90. Tuy nhiên, Nghị định 38/2022/NĐ-CP lại không có nội dung nào ghi nhận việc phải trả lương cao hơn lương tối thiểu vùng cho người lao động đã qua đào tạo.
Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 38/2022, mức lương tối thiểu tháng là mức lương thấp nhất làm cơ sở để thỏa thuận và trả lương đối với người lao động áp dụng hình thức trả lương theo tháng, bảo đảm mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động làm việc đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận không được thấp hơn mức lương tối thiểu tháng.
Liên quan đến vấn đề này, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp cùng Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam đã ban hành Công văn 2086/BLĐTBXH-TLĐLĐVN ngày 17/06/2022, theo đó yêu cầu doanh nghiệp như sau:
– Rà soát lại các thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp; không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.
– Tiếp tục thực hiện những nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động, trừ các bên có thỏa thuận khác.
– Những nội dung đã thực hiện trong đó có chế độ tiền lương trả cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu thì tiếp tục thực hiện, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật lao động.
Như vậy, đối với những hợp đồng lao động đã thực hiện trước ngày 01/7/2022 mà có nội dung thỏa thuận về việc trả lương cao hơn ít nhất 7% hoặc các văn bản khác có quy định về việc này thì người lao động được tiếp tục áp dụng việc trả lương cao hơn 7%.
Còn với những hợp đồng lao động thực hiện từ ngày 01/7/2022 thì người sử dụng lao động không bắt buộc phải trả lương cao hơn ít nhất 7% so với lương tối thiểu vùng cho người làm công việc đòi hỏi đã qua đào tạo.
IV. Mức lương tham gia bảo hiểm xã hội tối đa năm 2023
– Đối với BHXH bắt buộc:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Khoản 3 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa bằng 20 tháng lương cơ sở.
– Đối với bảo hiểm thất nghiệp:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.
– Đối với bảo hiểm y tế:
Theo quy định tại Khoản 5 Điều 14 Luật Bảo hiểm y tế 2008 (sửa đổi năm 2014), mức tiền lương tháng đóng BHYT tối đa bằng 20 tháng lương cơ sở.
* Mức lương cơ sở từ ngày 01/01/2023 – 30/6/2023 là: 1.490.000 đồng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP).
* Mức lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 là: 1.800.000 đồng (theo dự toán ngân sách tại Nghị quyết 69/2022/QH15).
Lưu ý: Trường hợp người lao động đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động thì đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp theo hợp đồng lao động giao kết đầu tiên, đóng bảo hiểm y tế theo hợp đồng lao động có mức tiền lương cao nhất, đóng BHTNLĐ – BNN theo từng hợp đồng lao động.
Trên đây là nội dung tư vấn của Minh Long Legal về “Mức Đóng Các Khoản Bảo Hiểm Xã Hội Bắt Buộc Năm 2023” cùng những thông tin liên quan. Quý khách có nhu cầu về dịch vụ pháp lý doanh nghiệp, hãy liên hệ ngay với Minh Long Legal ☎ 03 7777 3369 hoặc ✉ minhlonglegal@gmail.com để được hỗ trợ nhanh nhất!